Hiện tại, khi khách hàng dùng ô tô điện, quý khách đang góp phần làm sạch, xanh môi trường và được nhà nước ưu tiên. Đổ cổ vũ người tiêu dùng sử dụng ô tô điện nên nhà nước đã miễn phí 100% lệ phí trước bạ.
Chính sách ưu tiên tốt nhất giành cho khách hàng trong tháng 9.
- Tặng 10 triệu vào ví VinClun
- Ưu đãi 6% vào giá: Tùy từng phiên bản và chính sách thuê pin- giảm tới 52 triệu với bán VF6 Plus mua pin
- Sạc miễn phí 1 năm
- Gửi xe miễn phí 6h trong tất cả trung tâm thương mại của VinFast
Hoặc quý khách chọn trừ trực tiếp vào tiền mặt
- Giảm vào giá 95 triệu với bản VF6S thuê pin, 101 triệu với bản VF6S mua pin
- Giảm vào giá 103 triệu với bản VF6 Plus thuê pin, 108 triệu với bản VF6 Plus mua pin
Liên hệ em Bình Minh: 0985.290.433 ngay để được nhận xe sớm và được nhiều chính sách giá tốt, ưu đãi nhất trong tháng
Giá xe Vinfast VF6 niêm yết & lăn bánh tháng 8/2024
Giá xe Vinfast VF6 có 2 phiên bản VF6 Plus và VF6S niêm yết lần lượt là 765.000.000 VNĐ và 675.000.000 VNĐ cho xe 2 phiên bản thuê bin.
Giá xe Vinfast VF6 lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 9/2024.
Hiện tại ô tô điện đang được miễn 100% lệ phí trước bạ. Nên khách hàng không mất tiền thuế chỉ mất tiền biển và chi phí đăng ký, đăng kiểm
Bảng giá Vinfast VF6 mang tính chất tham khảo. Để nhận báo giá chi tiết và ưu đãi nhất liên hệ ngay Bình Minh VinFast: 0985.290.433 hoặc để lại thông tin bên dưới
chính sách thuê pin và mua pin vinfast vf6
Khi khách hàng mua xe ô tô điện VinFast, Qúy khách có thể chọn một trong hai phương án thuê pin và mua pin.
Với chính sách hiện thời mua pin, Khách hàng được miễn sạc 1 năm tới ngày 01/07/2025, Qúy khách hầu như không mất chi phí sử dụng hàng tháng.
Với chính sách thuê pin, hàng tháng quý khách sẽ phải trả thêm tiền thuê pin với từng mốc cụ thể bên dưới và khi xuất hóa đơn xe Qúy khách sẽ phải mất thêm chi phí cọc pin 25.000.000 vnđ
VinFast VF6 đa dạng màu sắc lựa chọn
VinFast VF5 đa dạng màu sắc lựa chọn với nhiều màu tùy chọn theo sở thích khách hàng: VinFast VF6 trắng, VinFast VF6 xanh dương, VinFast VF6 xanh rêu, VinFast VF6 đỏ, VinFast VF6 xám
Trả góp Vinfast VF6, VF6 trả trước tối thiểu bao nhiêu?
VinFast VF6 đang được hỗ trợ ngân hàng lãi suất tốt và hỗ trợ vay cao.
- Em Bình Minh hỗ trợ vay trả góp ô tô điện liên kết với nhiều ngân hàng: Tpbank, Vpbank, Teckcombank, Vietinbank, Liên Việt Bank, BIDV…
- Em Bình Minh hỗ trợ khách hàng vay cao tới 85% giá trị xe. Mua xe ô tô điện VinFast VF6 trả góp tối thiểu chỉ từ 119 triệu.
- Hỗ trợ mua xe với lãi suất cố định trong 2 năm chỉ 4,8%/năm. Hàng tháng chỉ trả 5.800.000 vnđ/tháng
- Hỗ trợ sử lý ngân hàng, các trường hợp xấu khó ngân hàng trả hồ sơ.
Thông số kỹ thuật VinFast VF6
Cũng giống người “anh em” VF 5, VinFast VF 6 được tạo nên bởi 2 studio nổi tiếng thế giới là Pininfarina và Torino Design.
Dưới bàn tay tài hoa của nhà thiết kế danh tiếng, VF6 mang vẻ đẹp của sự hiện đại, đề cao tính thẩm mỹ, đậm khí động học với những đường nét cá tính độc đáo.
Vinfast VF6 2024 là mẫu SUV thuộc phân khúc hạng B. Xe có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt 4.238x 1.820x 1.594 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.730 mm. Với kích thước này, chiều dài cơ sở của Vinfast VF6 lớn hơn cả những mẫu SUV hạng C như Mazda CX5 (2700mm), Toyota Corolla Cross (2640mm). Kể cả với các đối thủ trong cùng phân khúc thì VF6 có chiều dài lớn hơn Hyundai Creta và Kia Seltos (2610mm).
Cụ thể hơn, Qúy khách có thể tham khảo thông số kỹ thuật VF6 dưới đây:
Thông số VinFast VF 6 | VF6S | VF6 Plus |
Chiều D x R x C (mm) | 4.238 x 1.820 x 1.594 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.730 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 170 | |
Dung tích khoang hành lý (L) | 350 – 1.275 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.550 | 1.743 |
Tải trọng (kg) | 427 | 485 |
Ngoại thất ô tô điện VinFast VF 6 cá tính, hiện đại
Vinfast VF6 sở hữu lối thiết kế hiện đại bởi Torino Design và Pininfarina nổi tiếng đến từ Ý. Đứng giữa vẻ đẹp lịch lãm và thể thao, mỗi bộ phận của Vinfast VF6 đều được cân đối tạo nên điểm nhấn độc đáo.
Đầu xe vinfast vf6
Không có nhiều thay đổi về thiết kế phía trước xe giữa VinFast VF6 bản Plus và bản Base.
Xe vẫn sẽ có cụm lưới tản nhiệt đóng kín và dải đèn LED hình chữ V nhận diện thương hiệu xe Việt tại trung tâm phía trước.
Phần đầu xe có thiết kế hơi chúc xuống, kết hợp với các chi tiết gân nổi tại mặt ca lăng xe, nhấn nhá rõ rệt hơn vẻ thể thao, năng động của VinFast VF6.
Cụm đèn pha LED của xe được đặt thấp tại góc hai bên phía dưới, cùng dải đèn LED định vị ban ngày bao xung quanh, gia tăng hiệu quả chiếu sáng cho xe.
Phía dưới, cản trước xe mở rộng, hầm hố với màu sơn đen, bao gồm cả khe gió lớn tại chính giữa, tối ưu hiệu quả làm mát động cơ xe, giúp VinFast VF6 vận hành ổn định hơn.
Thân xe vinfast vf6
Tiếp cận theo chiều ngang, mẫu xe sở hữu những đặc trưng cơ bản của dòng xe SUV với đường viền ốp lốp sơn đen kéo dài, gia tăng vẻ mạnh mẽ, thể thao vượt trội.
Bên cạnh đó, các chi tiết còn lại tại đây sẽ được sơn cùng màu xe, như là cặp gương chiếu hậu và tay nắm cửa. Gương xe duy trì khả năng chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ còn có cả camera 360 độ, chức năng sấy mặt gương và tự động điều chỉnh gương khi lùi.
Xe trang bị bộ mâm hợp kim vững chãi, kích thước 19 inch, phối hai tông màu bắt mắt, thu hút sự chú ý của người dùng.
Đuôi xe vinfast vf5
VinFast VF6 Plus 2024 sẽ được trang bị đèn LED dạng “cánh chim” nhận diện thương hiệu tương đồng với phía trước, là điểm vượt trội so với bản Base khi chỉ dùng tấm phản quang.
Cụm đèn hậu LED của xe vẫn sẽ được đặt thấp phía dưới với tạo hình gọn gàng, tối giản.
Mẫu xe này sử dụng thiết kế mở rộng cho phần cản va phía sau, góp phần gia tăng vẻ bề thế, vuông vức cho mẫu xe khi tiếp cận từ phía sau.
Bên cạnh đó, phiên bản này vẫn sẽ có các trang bị cơ bản khác như cần gạt tự động phía sau, ăng ten vây cá, đèn báo phanh hai bên và cánh lướt gió trên cao.
Cụ thể quý khách tham khảo bảng trang bị ngoại thất của xe điện VF6 dưới đây:
Thông số | VF 6S | VF 6 Plus |
Đèn pha | LED | |
Đèn chờ dẫn đường | Có | |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | |
Điều khiển góc chiếu pha thông minh | – | Có |
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | |
Đèn sương mù sau | Tấm phản quang | |
Đèn hậu | LED | |
Đèn phanh trên cao phía sau | LED | |
Đèn nhận diện thương hiệu VinFast phía trước | Có | |
Đèn nhận diện thương hiệu VinFast phía sau | Dạng phản quang | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện tích hợp báo rẽ | Chỉnh điện, gập điện tích hợp báo rẽ, sấy mặt gương, tự động chỉnh khi lùi |
Tay nắm cửa | Loại truyền thống | |
Cơ chế mở cửa | Lẫy cơ | |
Kính cửa sổ chỉnh điện | Có | |
Kính cửa sổ màu đen (riêng tư) | Không | Có |
Kính cửa sổ lên/xuống một chạm | 4 cửa | |
Viền cửa sổ | Gioăng cao su đen mờ | Chrome |
Thanh nẹp cửa | Gioăng cao su đen mờ | Chrome |
Điều chỉnh cốp sau | Chỉnh cơ | |
Cánh hướng gió | Dạng nhựa đa bộ phận | |
Sưởi kính sau | Có | |
Kính chắn gió, chống tia UV | Có (Cách âm nhiều lớp) | |
Gạt mưa trước tự động | Có | |
Gạt mưa sau | Có | |
Thanh trang trí nóc xe | Aftersales | |
Tấm bảo vệ dưới thân xe | Có | |
Ăng ten | Kiểu vây cá mập |
Nội thất VinFast VF6 Plus 2024: Rộng rãi, tiện nghi
Được biết đến là bản cao cấp nhất của mẫu xe, bởi vậy không có gì ngạc nhiên khi mà VinFast VF6 Plus 2024 sở hữu những trang bị tiện ích hiện đại hàng đầu, vượt xa các đối thủ trong phân khúc SUV hạng B.
Không những vậy, không gian nội thất của xe còn đảm bảo sự rộng rãi, linh hoạt mang lại trải nghiệm thoải mái cho hành khách khi sử dụng.
Khoang lái và bảng taplo
VinFast VF6 Plus sẽ không trang bị màn hình hiển thị thông số sau vô lăng xe như phần lớn các mẫu xe trên thị trường hiện nay. Thay vào đó, màn hình này sẽ được tích hợp vào màn hình trung tâm 12,9 inch, đặt nổi trên taplo xe. Đây cũng chính là màn hình duy nhất có mặt tại khoang nội thất của mẫu xe này.
Ngoài chức năng thông tin cho người dùng những thông số vận hành của xe thì màn hình này còn có vai trò là bảng điều khiển chức năng và cung cấp các tính năng giải trí cho hành khách.
Khu Vực Lái
Vô lăng Vinfast VF6 thiết kế 3 chấu dạng D-cut bọc da, được nhấn nhá thêm các chi tiết mạ bạc, tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Cụm đồng hồ đã không xuất hiện sau vô lăng như Vinfast VF5 mà thay vào đó các thông tin quan trọng khi xe vận hành đều được hiển thị tại màn hình trung tâm tương tự như những đàn anh VF8 và VF9.
Cần số VF6
Cần số của xe và phanh tay điện tử dạng đòn bẩy mới lạ được bố trí ngay dưới màn hình giải trí. Nhờ lối thiết kế tối giản này của Vinfast VF6 mà không gian giữa ghế lái và ghế phụ trở nên thoáng đãng và thoáng mát hơn.
Khoang ghế ngồi vf6
Không gian Vinfast VF6 đủ chỗ cho 5 hành khách đi kèm là bệ để tay được bố trí cho cả hai hàng ghế vô cùng tiện lợi. Ở bản tiêu chuẩn, hệ thống ghế ngồi bản 66 được bọc nỉ pha da. Trong khi đó, bản 6 Plus cao cấp hơn với chất liệu da thân thiện môi trường.
Khoang ghế ngồi vf6
Cả hai hàng ghế của Vinfast VF6 đều khá rộng rãi và thoải mái. Với từng vị trí ghế ngồi đều được thiết kế theo độ nghiêng vừa phải, giúp người dùng thư giãn, nghỉ ngơi trên các chuyến đi.
Khoang hành lý
Khoang hành lý Vinfast VF6 khi có hàng ghế cuối là 350 lít. Gập hàng ghế phía sau dung tích chứa đồ của VF6 lên đến 1.275 lít.
Quý khách tham khảo bảng trang bị nội thất của xe điện Ôtô VF6 dưới đây:
Thông số VinFast VF 6 | VF6S | VF6 Plus | |
Chất liệu bọc ghế | Giả da | ||
Ghế lái – điều chỉnh hướng | Chỉnh cơ 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | |
Tựa đầu ghế lái | Chỉnh cơ cao thấp | ||
Ghế phụ – điều chỉnh hướng | Chỉnh cơ 4 hướng | ||
Tựa đầu ghế phụ | Chỉnh cơ cao thấp | ||
Hàng ghế thứ 2 điều chỉnh gập tỷ lệ | 60:40 | ||
Tựa đầu ghế hàng 2 | Chỉnh cơ cao thấp | ||
Bệ gác tay hàng ghế 2 | Có, tích hợp hộc để cốc | ||
Điều chỉnh vô lăng | Chỉnh cơ 4 hướng | ||
Bọc vô lăng | Bọc da | ||
Vô lăng: nút bấm điều khiển tính năng giải trí | Có | ||
Vô lăng: nút bấm điều khiển ADAS | Có | ||
Hệ thống điều hòa | Tự động, 1 vùng | Tự động, 2 vùng | |
Lọc không khí Cabin | Bụi/Phấn hoa | Combi 1.0 | |
Chức năng kiểm soát chất lượng không khí, Ion hóa không khí, lọc không khí | – | Có | |
Chức năng làm tan sương/tan băng | Có | ||
Cửa gió điều hòa hàng ghế thứ 2: trên hộp để đồ trung tâm | Có | ||
Màn hình giải trí cảm ứng | 12,9 Inch | ||
Màn hình hiển thị HUD | OPT | Có | |
Cổng kết nối USB loại A hàng ghế lái | 2 | ||
Cổng kết nối USB loại A hàng ghế thứ 2 | – | 2 | |
Cổng sạc 12V hàng trước | Có | ||
Kết nối Wifi | Có | ||
Kết nối Bluetooth | Có | ||
Chìa khóa thông minh | Có | ||
Khởi động bằng bàn đạp phanh | Có | ||
Các ngôn ngữ hỗ trợ | Tiếng Việt, Anh | Tiếng Việt, Anh, Tây Ban Nha, Pháp, Đức, Hà Lan | |
Hệ thống loa | 6 | 8 | |
Đèn trần phía trước | Có | ||
Microphone ở đèn trần phía trước trong xe | Có | ||
Đèn trần đọc sách hàng ghế 2 | Có | ||
Tấm che nắng, có gương | Ghế lái và ghế phụ | ||
Phanh tay | Điện tử | ||
Tay nắm trần xe | Có | ||
Tấm chia đôi cốp xe | Aftersales | ||
Lưới chằng đồ | Aftersales | ||
Thảm sàn | Aftersales | ||
Khay đựng dụng cụ sửa xe | Aftersales | ||
Khoang để dụng cụ/lốp dự phòng trong cốp | Aftersales | ||
Dụng cụ khẩn cấp | Aftersales | ||
Móc kéo tời | Có | ||
Kích xe | Aftersales | ||
Gương chiếu hậu trong xe | Loại thường | Chống chói tự động | |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Pin và động cơ vận hành VinFast VF6
VF6 bản S tiêu thụ khoảng 14,9 KWh/100km, VF 6 Plus là 15,6 KWh/100km. Mức tiêu hao nhiên liệu này còn phụ thuộc vào cung đường di chuyển.
VinFast VF6 được trang bị pin LFP có dung lượng 59,9 kWh. Theo hãng xe VinFast công bố xe di chuyển được quãng đường tối đa là 399km (đối với phiên bản S) và 381km (đối với phiên bản Plus). Thực tế chúng tôi lái mẫu xe cũng cho quãng đường rất sát với hãng công bố (khoảng 3.5km đối với 1% pin).
Qúy khách có thể tham khảo thông số kỹ thuật cơ chế vận hành
Thông số VinFast VF 6 | VF6S | VF6 Plus |
Động cơ – Hộp số | ||
Động cơ | Motor x 1 | |
Công suất tối đa (kW) | 100 | 150 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 135 | 310 |
Loại Pin | LFP | |
Dung lượng pin (Kwh) – khả dụng | 59,6 | |
Quãng đường chạy một lần sạc đầy (Km) -Điều kiện tiêu chuẩn châu Âu (WLTP) | 399 | 381 |
Quãng đường chạy một lần sạc đầy (dặm) -Điều kiện tiêu chuẩn Mỹ (EPA) | 220 | |
Chuẩn sạc – trạm sạc công cộng | Plug & Charge, Auto Charge | |
Dây sạc di động | Aftersales – 3,5kW | |
Công suất sạc AC tối đa (kW) | 7,2kW, OPT 11kW | |
Tính năng sạc nhanh | Có | |
Tính năng sạc siêu nhanh | Có | |
Hệ thống phanh tái sinh | Có (thấp, cao) | |
Thời gian nạp pin bình thường (giờ) | 9 giờ @ sạc 7,2 kW (0-100%) | |
Thời gian nạp pin nhanh (phút) | 24,19 phút (10-70%) | |
Thời gian nạp pin nhanh nhất (phút) | 24,19 phút (10-70%) | |
Dẫn động | FWD/Cầu trước | |
Chọn chế độ lái | Eco/Normal/Sport | |
Chế độ thay đổi tốc độ đến dừng | Có | |
Hệ thống treo – trước | Độc lập, MacPherson | |
Hệ thống treo – sau | Thanh điều hướng đa điểm | |
Phanh trước/ Sau | Đĩa/ Đĩa | |
Trợ lực phanh điện tử | Có | |
Kích thước La-zăng | 17 Inch | 19 Inch |
Loại la-zăng | Hợp kim | |
Loại lốp | Lốp mùa hè | |
Lốp dự phòng | Aftersales | |
Bộ vá lốp | Aftersales | |
Trợ lực lái | Trợ lực điện |
Trang bị an toàn trên VinFast VF6
VinFast VF6 được trang bị nhiều tính năng an toàn và hỗ trợ lái như: tự động đỗ xe, hỗ trợ giữ làn, giám sát người lái, giảm thiểu va chạm và triệu tập xe thông minh…
Cụ thể mời Qúy khách tham khảo bảng trang bị an toàn của VinFast VF6 dưới đây:
Thông số kỹ thuật VinFast VF 6 | VF6 S | VF6 Plus |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | |
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | |
Chức năng chống lật ROM | Có | |
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có | |
Giám sát áp suất lốp | dTPMS | |
Khóa cửa xe tự động khi xe di chuyển | Có | |
Căng đai khẩn cấp ghế trước | Có | |
Căng đai khẩn cấp ghế hàng 2 | Có | |
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX, hàng ghế thứ 2 | Có | |
Cảnh báo dây an toàn hàng trước | Có | |
Túi khí trước lái và hành khách phía trước | 2 | |
Túi khí bên hông hàng ghế trước | 2 | |
Túi khí bảo vệ chân hàng ghế trước | 1 (phía người lái) | |
Túi khí trung tâm hàng ghế trước | 1 | |
Tự động ngắt túi khí khi có ghế an toàn trẻ dưới 3 tuổi | Có | |
Xác định tình trạng hành khách- phía trước | – | Có |
Cảnh báo chống trộm | Có | |
Tính năng khóa động cơ khi có trộm | Có | |
Phát âm thanh cảnh báo người đi bộ | Aftersales | |
Cảnh báo điểm mù | Có | |
Hỗ trợ đỗ phía trước | Có | |
Hỗ trợ đỗ phía sau | Có | |
Hỗ trợ đỗ xe thông minh | – | Có |
Hỗ trợ đỗ xe từ xa | – | Có |
Hệ thống camera sau | Có | |
Giám sát xung quanh | Có | |
Trợ lý ảo | Có | |
Hỗ trợ di chuyển khi ùn tắc (Level 2)* | – | Có |
Hỗ trợ lái trên đường cao tốc (Level 2)* | – | Có |
Cảnh báo chệch làn | – | Có |
Hỗ trợ giữ làn* | – | Có |
Kiểm soát đi giữa làn* | – | Có |
Tự động chuyển làn* | – | Có |
Giám sát hành trình thích ứng* | – | Có |
Điều chỉnh tốc độ thông minh* | – | Có |
Nhận biết biển báo giao thông* | – | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | – | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau* | – | Có |
Cảnh báo mở cửa* | – | Có |
Phanh tự động khẩn cấp trước* | – | Có |
Cảnh báo va chạm khi ở giao lộ* | – | Có |
Phanh tự động khẩn cấp sau* | – | Có |
Hỗ trợ giữ làn khẩn cấp* | – | Có |
Có nên mua xe ô tô điện VinFast VF6 không?
Trong phân khúc SUV cỡ B phần lớn đều là phiên bản chạy xăng thì VinFast VF6 chính là điểm sáng mới lạ với khối động điện thân thiện với môi trường. Không những vậy, VF6 còn được đánh giá khá tích cực cả về thiết kế ngoại thất lẫn nội thất hướng đến tương lai. Vinfast VF6 là mẫu xe điện rất phù hợp để chạy trong đô thị.
Chính sách bảo hành xe và bảo hành pin vinfast vf6
Tương tự các mẫu ô tô điện khác của VinFast, VF 6 sẽ được áp dụng những chính sách hậu mãi bao gồm:
- Bảo hành xe chính hãng 7 năm hoặc 160.000 km (tùy điều kiện nào đến trước)
- Bảo hành pin 8 năm, không giới hạn số km
- Dịch vụ Cứu hộ 24/7
- Dịch vụ Sửa chữa lưu động (Mobile Service)
- Dịch vụ Sạc pin lưu động 24/7 (Mobile Charging)
Ngoài ra, VinFast còn có chính sách hỗ trợ đặc biệt cho các sự cố phát sinh do lỗi của nhà sản xuất, gây bất tiện cho người dùng; hay cam kết giá mua lại ô tô điện đã qua sử dụng sau 5 năm.
Một lần sạc vinfast vf5 đi được bao nhiêu km? bảo dưỡng như nào?
VF6 bản S tiêu thụ khoảng 14,9 KWh/100km, VF 6 Plus là 15,6 KWh/100km. Mức tiêu hao nhiên liệu này còn phụ thuộc vào cung đường di chuyển.
VinFast VF6 được trang bị pin LFP có dung lượng 59,9 kWh. Theo hãng xe VinFast công bố xe di chuyển được quãng đường tối đa là 399km (đối với phiên bản S) và 381km (đối với phiên bản Plus). Thực tế chúng tôi lái mẫu xe cũng cho quãng đường rất sát với hãng công bố (khoảng 3.5km đối với 1% pin).